Final Fantasy Wiki
Advertisement
FFIV Underground Waterway DS

Underground Waterway

Underground Waterway (Nghĩa là: Đường ngầm dưới lòng đất) còn được gọi với cái tên Watery Pass, là một hang động trong trò chơi Final Fantasy IVFinal Fantasy IV: The After Years. Đây là hang động để nước lưu thông giữa KaipoDamcyan. Hệ thống hang động này gồm hai phần. Phần phía nam có nhiều dòng chảy tạo nên những con sông ngầm và phần phía bắc có rất nhiều thác nước và hồ ở bên trong. Con trùm của hang này là Octomammoth trú ngụ ở một cái hồ thuộc hệ thống động phía bắc.

Cốt Truyện[]

Cecil HarveyRydia vượt qua cái hang động này để đến Damcyan trong mục tiêu đi tìm viên Sand Pearl chữa bệnh cho Rosa. Tellah cũng cùng muốn vựa qua hang động này để đến Damcyan vì con gái của ông là Anna đã trốn ông để đi theo Edward Chris von Muir, người đã cải trang thành nhà thi sĩ để gặp gỡ con gái ông và đem con gái ông đến Damcyan. Tuy nhiên, ông không thể một mình hạ gục được con Octomammoth. Cả ba gặp nhau và họ quyết định cùng hợp tác giúp đỡ nhau để vượt qua hang động này. Họ dừng lại nghĩ ngơi ở Special Field và sử dụng cái lều của Tellah để nghỉ ngơi lấy sức . Đêm hôm đó, Tellah và Cecil kể cho nhau nghe về quá khứ của họ cũng như là nói về Rydia, một Summoner của thị trấn Mist, Tellah bảo rằng cô bé này có sức mạnh tiềm ẩn. Cả ba cuối cùng đã gặp và tiêu diệt được con Octomammoth chắn đường họ đến vương quốc Damcyan.

Rương Báu[]

FFIV Battle Background Waterway DS

Battle Background on land.

SNES DS
2320 accumulated GP 580 accumulated Gil
Cure1 X4 Potion X3
Cure2 X-Potion
Ether1 X4 Ether X3
Elixir Dry Ether
Phoenix Down
Heal X2 Maiden's Kiss
Tent Tent
Bomb Fragment
Zeus's Wrath
Bronze Hourglass
Hermes Sandals
Darkness Sword Shadowblade
Ice Rod Ice Rod
Leather Hat Feather Hat
Darkness Helmet Hades Helmet
Darkness Armor Hades Armor
Darkness Gloves Hades Gloves
Iron Ring


Phần thưởng mở bản đồ trong DS[]

Khi mở bản đồ 100% ở các tầng bạn sẽ nhận được các phần thưởng tương ứng.

  • 5 Eye Drops
  • 5 Antidotes
  • 3 Tents
  • 5 Potions X2
  • 3 Zeus's Wraths
  • 3 Phoenix Downs

Thông Tin Quái Vật[]

Final Fantasy IV[]

Underground Waterway - Phía Nam[]

SNES PS GBA
Pike x3 Pike x3 Killer Fish x3
EvilShel x3, WaterBug Evil Shell x3, Water Bug Evil Shell x3, Water Bug
Pike x2, EvilShel x2 Pike x2, Evil Shell x2 Killer Fish x2, Evil Shell x2
CaveToad x3 CaveToad x3 Gigantoad x3
Zombie x4 Zombie x4 Zombie x4


Thông Tin Quái Vật Trong DS[]
  • Killer Fish x3
  • Fangshell x3, Amoeba
  • Goblin, Sword Rat x2, Sahagin
  • Tiny Mage x4
  • Tiny Mage x3, Sahagin

Underground Waterway - Trung Tâm[]

SNES PS GBA
Pike x3 Pike x3 Killer Fish x3
Pike x2, EvilShel x2, WaterBug x2 Pike x2, Evil Shell x2, Water Bug x2 Killer Fish x2, Evil Shell x2, Water Bug x2
Jelly x4 Red x4 Red Mousse x4
Zombie x4 Zombie x4 Zombie x4
WaterHag x4, TinyMage x2 Water Hag x4, Tiny Mage x2 Sahagin x4, Tiny Mage x2
Aligator Gator Alligator (Final Fantasy IV)
Pike x2, Aligator Pike x2, Gator Killer Fish x2, Alligator (Final Fantasy IV)
CaveToad x2, Mad Toad CaveToad x2, Mad Toad Gigantoad x2, Toadgre
Mad Toad x3 Mad Toad x3 Toadgre x3


Hệ DS[]
  • Killer Fish x3
  • Killer Fish, Fangshell, Amoeba
  • Fangshell x3, Amoeba
  • Zombie x5
  • Tiny Mage x3, Sahagin
  • Tiny Mage x4
  • Gigantoad x3

Underground Waterway - Phía Bắc[]

SNES PS GBA
Pike x2, EvilShel x2, WaterBug x2 Pike x2, Evil Shell x2, Water Bug x2 Killer Fish x2, Evil Shell x2, Water Bug x2
Jelly x4 Red x4 Red Mousse x4
Zombie x6 Zombie x6 Zombie x6
WaterHag x4, TinyMage x2 Water Hag x4, Tiny Mage x2 Sahagin x4, Tiny Mage x2
TinyMage x6 TinyMage x6 Tiny Mage x6
Aligator x2 Gator x2 Alligator (Final Fantasy IV) x2
Pike x2, Aligator Pike x2, Gator Killer Fish x2, Alligator
CaveToad x2, Mad Toad CaveToad x2, Mad Toad Gigantoad x2, Toadgre
Mad Toad x3 Mad Toad x3 Toadgre x3
Octomamm (boss) Octomamm (boss) Octomammoth (boss)


Hệ DS[]
  • Red Mousse x4
  • Zombie x5
  • Alligator x3
  • Toadgre, Gigantoad x2
  • Octomammoth (boss)

Final Fantasy IV: The After Years[]

Cổng Vào Phía Nam[]

  • Gigantoad x3
  • Fangshell x3, Amoeba
  • Killer Fish x2, Yellow Jelly
  • Zombie x2, Ghoul

B2F (Phía Nam)[]

  • Ghoul x2, Zombie x2
  • Yellow Jelly x2, Toadgre
  • Killer Fish x2, Yellow Jelly
  • Gigantoad x3

B3F[]

  • Alligator, Fangshell
  • Yellow Jelly x2, Toadgre
  • Ghoul x2, Zombie x2
  • Splasher, Fangshell x3
  • Toadgre, Gigantoad x3

B2F (Phía Bắc)[]

  • Alligator, Fangshell x2
  • Yellow Jelly x2, Toadgre
  • Splasher, Fangshell x3

Cổng Vào Phía Bắc[]

  • Ghoul x3, Zombie x2
  • Alligator, Fangshell x2
  • Splasher, Fangshell x3
  • Yellow Jelly x2, Toadgre
  • Toadgre x4

Underground Lake B1F[]

  • Ghoul x3, Zombie x2
  • Tiny Mage, Sahagin x4
  • Tiny Mage x4
  • Splasher, Fangshell x2, Amoeba
  • Alligator, Fangshell x2

Underground Lake B2F[]

  • Alligator x2
  • Splasher, Fangshell x2, Amoeba
  • Tiny Mage x4
  • Tiny Mage, Sahagin x4

Âm Nhạc[]

Bản nhạc nên chơi trong Underground Waterway là bản Theme chung của các Dungeon trong Final Fantasy IV' cp1 tên là Dungeon Theme.

Gallery[]

Advertisement